Nhà máy xi măng sản xuất vữa keo được không là câu hỏi được nhiều chủ doanh nghiệp quan tâm, tìm hiểu. Bởi việc mở rộng sản xuất sang lĩnh vực vữa keo trộn sẵn không chỉ tận dụng lợi thế nguyên liệu mà còn giúp nhà máy xi măng nâng cao biên lợi nhuận và mở rộng thị phần.
Các nhà máy xi măng sở hữu nhiều lợi thế để sản xuất vữa keo:
- Nguồn nguyên liệu chính là xi măng – thành phần chiếm 40–50% trong vữa keo – luôn có sẵn.
- Hạ tầng băng tải, silo, trạm đóng bao có thể tận dụng, chỉ cần nâng cấp một phần.
- Thương hiệu đã có trên thị trường giúp dễ mở rộng hệ thống phân phối.
Quan trọng hơn, việc sản xuất vữa keo giúp đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao giá trị gia tăng cho mỗi tấn xi măng. Thay vì bán xi măng rời, doanh nghiệp có thể chuyển đổi thành vữa khô đóng bao, giúp biên lợi nhuận tăng 2–3 lần.

Xu hướng nhà máy xi măng sản xuất vữa khô và keo – Ảnh minh họa: Nhà máy xi măng sản xuất vữa keo
Cấu trúc một dây chuyền sản xuất vữa keo trong nhà máy xi măng
Để triển khai sản xuất vữa keo hiệu quả, nhà máy xi măng cần nắm rõ cấu trúc thiết bị của một dây chuyền chuẩn hiện đại, đảm bảo tính liên tục và chất lượng sản phẩm đầu ra. Một dây chuyền vữa keo tiêu chuẩn thường bao gồm:
- Hệ thống sấy và làm nguội cát: Sử dụng máy sấy thùng quay 3 pass hoặc máy sấy dạng tháp để đưa độ ẩm cát về dưới 0.5%. Cát sau sấy đi qua máy làm nguội để ổn định nhiệt độ dưới 50°C trước khi đưa lên silo trộn.
- Hệ thống cấp liệu và định lượng: Silo chứa xi măng, cát, phụ gia rời với cân định lượng loadcell chính xác ±0.3%. Cấp liệu bằng vít tải, van quay, hoặc băng tải trục vít, có thể tùy chỉnh tỷ lệ phối trộn linh hoạt theo từng dòng vữa.
- Máy trộn vữa khô: Loại phổ biến là máy trộn 1 trục hoặc 2 trục ngang, thể tích từ 500 – 3000 lít/mẻ. Một số dây chuyền lớn sử dụng máy trộn dạng tháp đứng kiểu Ribbon hoặc Ploughshare, đạt năng suất 20 – 30 tấn/giờ.
- Hệ thống đóng bao và hút bụi: Vữa sau trộn được đưa vào máy đóng bao tự động (1 vòi – 4 vòi), có thể đóng 20–50 bao/phút. Hệ thống lọc bụi xyclon kết hợp túi vải đảm bảo an toàn môi trường và thu hồi vật liệu mịn.

Hình ảnh tìm hiểu keo dán gạch trộn xi măng nguyên liệu quy trình sản xuất – Ảnh minh họa: Nhà máy xi măng sản xuất vữa keo
5 lưu ý quan trọng cho nhà máy xi măng sản xuất vữa keo
Để không rơi vào bẫy đầu tư lãng phí, nhà máy xi măng cần có chiến lược rõ ràng về sản phẩm, công nghệ, quản lý chất lượng và lựa chọn nhà cung cấp uy tín. Dưới đây là những lưu ý then chốt.
1. Xác định các loại vữa khô nhà máy xi măng có thể sản xuất
Tùy theo mục tiêu thị trường và khả năng kiểm soát công thức, nhà máy xi măng sản xuất vữa khô có thể triển khai các dòng sản phẩm sau:
Vữa xây (Masonry Mortar):
- Dùng để xây tường gạch, bê tông khí, gạch block.
- Thành phần: xi măng PC40, cát mịn, phụ gia tăng dẻo.
- Độ sệt tiêu chuẩn: 12 – 15cm.
Vữa trát (Plaster Mortar):
- Dùng cho trát tường trong, ngoài, trần.
- Chứa phụ gia chống nứt, chống thấm, tăng bám dính.
- Đạt cường độ ≥ 7.5 MPa sau 28 ngày.
Keo dán gạch, keo chà ron:
- Sản phẩm yêu cầu phối trộn chính xác polymer, cốt liệu siêu mịn.
- Đạt độ bám dính > 1 MPa, chống trượt, chống thấm.
Vữa tự san phẳng, vữa chống thấm:
- Phát triển theo hướng vật liệu cải tiến, yêu cầu công nghệ cao hơn.
- Cần kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, thời gian mở, thời gian ninh kết.

Hình ảnh vữa khô trộn sẵn Hà Nội top 10 thương hiệu uy tín – Ảnh minh họa: Nhà máy xi măng sản xuất vữa keo
Xem ngay: 10 thương hiệu vữa keo trộn sẵn đang chiếm lĩnh thị trường trong nước!
2. Cần tuân theo yêu cầu kỹ thuật và quản lý chất lượng nghiêm ngặt
Để đảm bảo sản phẩm đạt chuẩn, nhà máy xi măng sản xuất vữa khô cần áp dụng nghiêm ngặt các tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Kiểm soát chặt chẽ độ ẩm, độ mịn, thành phần.
- Hệ thống phối trộn phải đảm bảo đồng nhất từng mẻ trộn.
- Tuân thủ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và quốc tế (EN/ISO).
Kiểm soát chặt chẽ độ ẩm, độ mịn, thành phần:
- Về độ ẩm nguyên liệu: Cát sấy khô dùng trong phối trộn phải có độ ẩm không quá 0,5% để tránh vón cục, tắc máy và ảnh hưởng đến thời hạn sử dụng. Bột đá, polymer, phụ gia cũng cần được bảo quản trong điều kiện khô ráo, độ ẩm dưới 1–2% là lý tưởng.
- Về độ mịn: Xi măng dùng trong vữa keo yêu cầu độ mịn đạt tối thiểu ≥ 3000 cm²/g (theo Blaine). Bột đá (filler) thường yêu cầu lọt sàng 325 mesh ≥ 95%, tức kích thước hạt dưới 45 micron, đảm bảo độ mịn, khả năng bám dính và không gây cát hóa bề mặt sau đóng rắn.
- Về thành phần phối trộn được khuyến nghỉ theo khối lượng (chỉ mang tính chất tham khảo): Xi măng 35–45%; Cát khô mịn 35–50%; Polymer (như HPMC) 1.5–2.5%; Phụ gia điều chỉnh 0.5–1%; Bột đá siêu mịn 5–10%. Việc phối trộn sai lệch chỉ 1–2% có thể làm hỏng cả mẻ sản phẩm, gây bong tróc, tách lớp hoặc không đủ cường độ sau khi sử dụng. Lưu ý: Tỷ lệ phối trộn vữa keo xây dựng chỉ mang tính chất tham khảo. Mỗi đơn vị cần phải nghiên cứu tỷ lệ phối trộn khác nhau để đạt mác vữa keo tốt nhất.

Hình ảnh hệ thống thu bụi của dây chuyền vữa keo lớn nhất Việt Nam – Ảnh minh họa: Nhà máy xi măng sản xuất vữa keo
Tiêu chuẩn kỹ thuật cần tuân thủ như: Việt Nam (TCVN) và quốc tế (EN/ISO). Cụ thể:
Dây chuyền sản xuất và sản phẩm đầu ra cần tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành, cụ thể:
- TCVN 7899-1:2008 – Keo dán gạch – Phần 1: Yêu cầu đối với keo dán gạch ceramic dùng trong xây dựng.
- TCVN 9866-1:2013 – Vữa khô trộn sẵn – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật chung.
- TCVN 9866-2:2013 – Vữa khô trộn sẵn – Phần 2: Phương pháp thử.
- TCVN 9206:2012 – Vữa xây dựng – Xác định độ lưu động.
- TCVN 3121-11:2003 – Vữa xây dựng – Phương pháp xác định độ bám dính.
Các tiêu chuẩn này quy định rõ về:
- Cường độ bám dính tối thiểu: ≥ 0.5 MPa với keo dán gạch thông thường.
- Thời gian mở kéo dài, thời gian điều chỉnh.
- Hàm lượng ion clorua, an toàn với thép cốt.
- Độ sụt, thời gian bảo dưỡng và bảo quản.
Để kiểm soát chất lượng, nhà máy cần có phòng thí nghiệm nội bộ hoặc hợp tác với đơn vị kiểm định độc lập, thực hiện kiểm tra định kỳ theo lô sản xuất và hiệu chỉnh công thức phối trộn theo mùa (nhiệt độ, độ ẩm môi trường thay đổi).
3. Lựa chọn mô hình đầu tư phù hợp mang lại hiệu quả kinh tế cao
Không nên đầu tư dàn trải. Có thể cân nhắc các mô hình đầu tư:
- Dây chuyền 5–10 tấn/giờ cho nhà máy vừa, tận dụng sẵn hạ tầng xi măng.
- Dây chuyền 15–30 tấn/giờ cho chiến lược phân phối toàn quốc.
- Modul hóa theo cụm trộn – sấy – đóng bao để dễ mở rộng về sau.
Chiến lược đúng sẽ giúp tối ưu chi phí đầu tư ban đầu và rút ngắn thời gian hoàn vốn.

Hình ảnh hệ thống đóng bao vữa keo – Ảnh minh họa: Nhà máy xi măng sản xuất vữa keo
Xem chi tiết nguồn tại: Nhà máy xi măng sản xuất vữa keo: 5 Lưu ý quan trọng đừng vội bỏ qua
Nguồn: DaiVietjsc.com.vn - Gọi ngay 0911.628.628
Viết bình luận